Cách sử dụng bàn phím MacBook vô cùng hữu ích, giúp bạn soạn thảo văn bản nhanh chóng và hiệu quả
Nguồn: iMore
Bàn phím MacBook và bàn phím laptop Windows có những điểm giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng và tổ hợp phím. Vì vậy để sử dụng hiệu quả thì bạn cần nắm rõ được cách sử dụng bàn phím của từng thiết bị. Ở bài viết này mình sẽ chia sẻ cho bạn cách sử dụng bàn phím MacBook chi tiết và đầy đủ nhé!
1. Các phần cơ bản trên bàn phím MacBook
1.1. Các phím chức năng
Đây là các phím giúp người dùng sử dụng các chức năng có trên MacBook như tăng giảm độ sáng màn hình, độ sáng đèn bàn phím, tăng giảm âm lượng,... Với việc trang bị trên MacBook các phím chức năng này, người dùng có thể sử dụng một cách dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều.
1.2. Các phím bổ trợ
Các phím bổ trợ cũng là thứ không thể thiếu trên bàn phím MacBook. Các phím bổ trợ ở các vị trí khác nhau sẽ được sử dụng với từng mục đích khác nhau. Các phím bổ trợ trên MacBook hiện có các phím Control, Shift, Command, Alt/Option, Return/Enter. Kích thước các phím trên bàn phím MacBook cũng có thể có sự khác biệt tuỳ thuộc vào nơi sản xuất ra chiếc MacBook đó và cũng như tuỳ thuộc vào từng dòng máy.
2. Sự khác nhau giữa bàn phím MacBook và Windows
Sự khác nhau rõ ràng nhất giữa bàn phím MacBook và bàn phím Windows là các phím bổ trợ có tên khác nhau. Ví dụ như phím Option trên MacBook và phím Alt trên Windows, phím Delete trên MacBook và phím BackSpace trên Windows. Tuy có sự khác nhau về tên gọi cũng như một số chức năng, nhưng nhìn chung các phím này đều có các chức năng tương tự nhau. Vì vậy việc làm quen với cả hai bàn phím là điều tương đối dễ dàng.
Nguồn: How-To Geek
3. Các phím tương đương chức năng của MacBook và Windows
- Return/Enter và Enter: Hai phím bổ trợ này trên bàn phím MacBook và Windows đều có chức năng tương tự nhau.
- Command và Windows: Hai phím này đều có chức năng sử dụng tương tự nhau và có thể sử dụng các chức năng trên thiết bị bằng các tổ hợp phím như Command + Alt (MacBook), Windows + Alt (Windows).
- Control và Ctrl: Đều là hai phím bổ trợ được sử dụng nhiều nhất nhờ vào việc có thể kết hợp với nhiều tổ hợp phím khác nhau để sử dụng các chức năng. Tuy nhiên phím Command trên MacBook cũng có vài chức năng giống phím Ctrl trên Windows như Ctrl + C và Command + C đều là tổ hợp phím để sao chép.
- Option và Alt: Hai phím bổ trợ này cũng được xem là hai phím có cùng chức năng trên MacBook và Windows.
- Delete và BackSpace: Cùng là chức năng xoá và có thể kết hợp được với nhiều tổ hợp phím khác. Ngoài việc có tên gọi khác nhau thì hai phím này đều có chức năng tương tự.
Nguồn: AppleInsider
4. Một số tổ hợp phím thông dụng trên MacBook
- Command + Shift + 3: Tiến hành chụp toàn màn hình.
- Command + Shift + 4: Tiến hành chụp một vùng được chỉ định.
- Command + Shift + 4 + Space: Tiến hành chụp cửa sổ ứng dụng/trình duyệt đang mở.
- Command + Shift + A: Tiến hành mở mục Ứng dụng trong spotlight.
- Command + Shift + U: Tiến hành mở Utilities trong Finder.
- Command + Shift + I: Tiến hành mở mục Màn hình nền trong Finder.
- Command + Shift + N: Tiến hành tạo thư mục mới trong Finder.
- Command + W: Đóng các cửa sổ đang hoạt động trong Safari và trình duyệt.
- Command + H: Tiến hành ẩn các cửa sổ đang hoạt động trong trình duyệt.
- Command + N: Tiến hành tạo cửa sổ mới.
- Command + Q: Tiến hành thoát ứng dụng đang hoạt động.
- Command + T: Tiến hành mở thêm tab.
- Command + Space: Hiển thị Spotlight.
- Command + Delete: Tiến hành đưa thư mục được đánh dấu vào thùng rác.
- Command + Tab: Tiến hành mở các ứng dụng theo thứ tự từ phải sang trái.
- Command + mũi tên lên/xuống: Tiến hành chuyển lên đầu hoặc cuối trang.
- Command + Option + M: Tiến hành thu nhỏ các cửa số đang mở và được hiển thị ở Màn hình chính.
- Command + Option + Shift + Esc: Bắt buộc thoát khỏi ứng dụng (Giữ tổ hợp phím trong vài giây)
- Command + Option + Space: Tiến hành chuyển sang ngôn ngữ bàn phím.
- Command + Control + Space: Hiển thị biểu tượng cảm xúc.
- Command + mũi tên lên + L: Tiến hành đánh dấu địa chỉ website.
- Option + Shift + F11/F12: Điều chỉnh âm lượng loa.
- Option + Delete: Tiến hành xoá toàn bộ khi bạn chỉnh sửa văn bản.
- Control + Option + Command + 8: Tiến hành đảo ngược màu sắc trên màn hình.
- Control + Command + V: Tiến hành dán văn bản được sao chép với không định dạng.
- Control + Command + Option + Eject/Shut down: Tiến hành tắt MacBook mà không cần nhập tên người dùng và mật khẩu.
- Fn + Delete: Tiến hành xoá văn bản theo thứ tụ từ trái sang phải.
Nguồn: Macworld
5. Bảng các ký hiệu bàn phím MacBook
Các ký hiệu được Apple trang bị trải dài từ phím F1 đến phím F12 trên bàn phím MacBook cũng như là phím chỉ huy Command. Với mỗi phím đều được trang bị để người dùng có thể dễ dàng sử dụng các chức năng được thiết lặp sẵn trên MacBook.
Sau đây là bảng các ký hiệu bàn phím MacBook bạn có thể tham khảo ngay nhé!
6. Bản đồ các ký tự đặc biệt và dấu trọng âm của bàn phím MacBook
Để có thể nhập được các ký tự đặc biệt và dấu trọng âm thì bạn cầu phải thay đổi ngôn ngữ bản phím sang US Internation PC để sử dụng nhé!
Nguồn: 9to5Mac
7. Cách đổi vị trí phím để dễ sử dụng
Bước 1: Truy cập menu Apple > Chọn mục Tuỳ chọn Hệ thống.
Bước 2: Chọn mục Bàn phím.
Bước 3: Chọn mục Phím bổ trợ.
Bước 4: Chọn mục Phím Command > Chọn Control.
8. Cách sử dụng bản phím Windows trên MacBook
Bước 1: Truy cập menu Apple > Chọn mục Tuỳ chọn Hệ thống.
Bước 2: Chọn mục Bàn phím.
Bước 3: Chọn mục Thiết lập Bàn phím Bluetooth.
Bước 4: Ở mục này, bạn có thể tiến hành kết nối với bàn phím Windows của bạn.
Vậy là mình đã chia sẻ xong cho bạn những thông tin hữu ích ngay trong bài viết rồi! Mong rằng thông qua bài viết này bạn sẽ tiếp tục ủng hộ mình ở những bài viết trong tương lai. Chào tạm biệt bạn.